URECOAT 300 được tạo thành chủ yếu từ nhựa aliphatic urethane, là lớp phủ đàn hồi chống trượt thích hợp cho sàn và các hạng mục công trình. Đây là lớp phủ mềm, chống mài mòn với độ bám dính tuyệt vời và tính thẩm mỹ cao.
Nền trong nhà và ngoài trời cho việc đi lại, chơi thể thao, đỗ xe…
Bề mặt không được có bột xi măng, bụi, dầu, độ ẩm và các chất bám bẩn khác.
Nhiệt độ không khí: 5~35oC Độ ẩm môi trường: dưới 80%
Cào răng cưa…
a, Tỉ lệ trộn cần được tính toán tỉ mỉ và khuấy đều bằng máy khuấy trong khoảng 3~5 phút trước khi sử dụng (Dùng máy khuấy điện có công suất từ 1000RPM, 500W)
b, Tránh tiếp xúc với mắt và da.
c, Đảm bảo thông gió trong quá trình thi công d, Sử dụng hỗn hợp trộn trong phạm vi vòng
đời(20oC, 30 phút)
e, Không trộn chung với sản phẩm sơn khác f, Trộn thinner với sơn (nếu cần thiết)
g, Kiểm tra tỉ lệ thinner trước khi sơn vì lớp phủ có thể bị thay đổi bởi thinner.
h, Không sử dụng thinner có chứa alcohol vì khiến sơn không thể đóng rắn.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sơn lót trung gian: Urecoat 205,Urecoat 215, Urecoat 255
DỮ LIỆU VẬT LÝ | |||
Hoàn thành | Bóng,phẳng | ||
Màu | Nhiều màu | ||
Sử dụng với | Bê tông và mortal | ||
Số thành phần | 2 | ||
Tỉ lệ trộn | TPA : TPB = 2:1 | ||
Tỉ lệ chất rắn | 45±3% | ||
Độ dày lớp sơn khô khuyên dùng | 45µm | ||
Số lớp | 1~2 | ||
Độ phủ lý thuyết | 10m2/l (Với độ dày lớp sơn 45µm, chưa bao gồm hao hụt trong thi công và sự bất thường của bề mặt) | ||
Thinner | Giới hạn 10%, Urethane 1000 thinner, T-1021 | ||
Thời gian lưu kho | 12 tháng (khi lưu trữ trong kho ở 5~35oC) | ||
10oC | 20oC | 30oC | |
Có thể chạm được sau (phút) | 40 | 20 | 10 |
Thời gian đóng cứng (giờ) | 16 | 12 | 8 |
Khô hoàn toàn (ngày) | 3 | 2 | 2 |
Vòng đời sau khi trộn (giờ) | 8 | 5 | 3 |
Sơn chồng lớp mới sau (ngày) | 2~3 | 1~3 | 1~2 |